Home » Bài viết pháp luật » Thủ tục thành lập công ty vốn đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam năm 2024

Thủ tục thành lập công ty vốn đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam năm 2024

Thành lập công ty có vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ gì? Điều kiện nào để nhà đầu tư Trung Quốc được phép kinh doanh, hoạt động tại Việt Nam? Cùng Luật A+ tìm hiểu tất cả những vấn đề liên quan về vấn đề thành lập công ty Trung Quốc tại Việt Nam trong bài viết sau nhé! 

1. Công ty có vốn đầu tư Trung Quốc là gì?

Công ty có vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại Việt Nam nhưng có một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư đến từ các nhà đầu tư Trung Quốc. Các công ty này có thể là liên doanh giữa nhà đầu tư Trung Quốc và đối tác Việt Nam hoặc là công ty 100% vốn nước ngoài từ Trung Quốc. Những công ty này phải tuân theo các quy định về đầu tư nước ngoài của Việt Nam bao gồm việc đăng ký, cấp phép và hoạt động kinh doanh.

thành lập công ty trung quốc tại việt nam 01
Huawei là một doanh nghiệp có vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam.

2. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam

Nhà đầu tư Trung Quốc có thể thành lập công ty có vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam theo một trong hai cách sau đây: 

  • Thành lập công ty 100% vốn Trung Quốc trực tiếp từ đầu;.
  • Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam. 

2.1. Thành lập công ty 100% vốn Trung Quốc tại Việt Nam

Nhà đầu tư lựa chọn hình thức thành lập công ty theo cách này cần chuẩn bị đủ nguồn vốn theo quy định của pháp luật và thực hiện thủ tục thành lập gần như tương tự như công ty có vốn đầu tư Việt Nam, cụ thể: 

Bước 1: Xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư thực hiện kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư (xem tại mục 6 bài viết) đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi đã có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính. 

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũng tương tự như thủ tục thành lập công ty vốn Việt Nam. Chi tiết hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bạn xem tại mục 6 bài viết. 

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.

thành lập công ty trung quốc tại việt nam 02
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Khắc dấu công ty

Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

2.2. Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam

Thực hiện theo cách này, nhà đầu tư Trung Quốc không phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng phải đảm bảo tỷ lệ vốn góp theo đúng quy định. Chi tiết các bước thực hiện cách này như sau: 

Bước 1: Nhà đầu tư thành lập công ty có vốn Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể góp vốn mua cổ phần khi đã có công ty Việt Nam. Trường hợp chưa thực hiện thủ tục thành lập công ty thì đối tác Việt Nam phải tiến hành thực hiện thành lập công ty 100% vốn Việt Nam.

Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân. Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
  • Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
  • Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư – Sở Kế hạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hạch và Đầu tư cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.

Bước 3: Nhà đầu tư Trung Quốc thực hiện mua cổ phần, góp vốn, mua phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam

  • Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, Công ty Việt Nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư thực hiện góp vốn, chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
  • Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai và nộp thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).
thành lập công ty trung quốc tại việt nam 03
Nhà đầu tư có thể mua cổ phần, góp vốn, mua phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam.

Bước 4: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn thiện việc góp vốn, công ty tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi đăng ký kinh doanh để ghi nhận việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
  • Quyết định về việc thay đổi của công ty;
  • Biên bản họp về việc thay đổi công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty;
  • Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông là người nước ngoài;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.

3. Loại hình công ty nhà đầu tư Trung Quốc được thành lập

Nhà đầu tư Trung Quốc có thể thành lập công ty TNHH tại Việt Nam, bao gồm công ty TNHH một thành viên (do một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu) và công ty TNHH hai thành viên trở lên (có từ 2 đến 50 thành viên). Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn theo tỷ lệ vốn góp.

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp với ít nhất 3 cổ đông, trong đó phải có nhà đầu tư Trung Quốc. Cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, và nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu toàn bộ hoặc một phần cổ phần.

Công ty liên doanh là sự hợp tác giữa nhà đầu tư Trung Quốc và đối tác Việt Nam, thường áp dụng cho các lĩnh vực hạn chế tỷ lệ sở hữu nước ngoài. Các bên cùng góp vốn và chia sẻ lợi nhuận, trách nhiệm.

Nhà đầu tư Trung Quốc cũng có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, trong đó họ chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính. Tuy nhiên, loại hình này ít phổ biến do rủi ro trách nhiệm vô hạn.

Ngoài ra, nhà đầu tư Trung Quốc có thể mở chi nhánh để thực hiện các hoạt động kinh doanh trực tiếp hoặc văn phòng đại diện để xúc tiến thương mại mà không tham gia vào hoạt động kinh doanh.

thành lập công ty trung quốc tại việt nam 04
Các loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư Trung Quốc được phép thành lập tại Việt Nam.

4. Điều kiện để người Trung Quốc đầu tư thành lập công ty tại Việt Nam

Để thành lập công ty vốn đầu tư Trung Quốc ở Việt Nam, nhà đầu tư là người Trung Quốc phải đảm bảo ngành nghề và điều cận tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020 như sau:

“Điều 9. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

b) Hình thức đầu tư;

c) Phạm vi hoạt động đầu tư;

d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

Chỉ khi đáp ứng các điều kiện này, nhà đầu tư Trung Quốc mới được phép thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Chi tiết Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bạn có thể xem tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP. 

5. Quy định về nguồn vốn của công ty Trung Quốc tại Việt Nam

Quy định về nguồn vốn của công ty Trung Quốc tại Việt Nam được quản lý chặt chẽ theo Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp của Việt Nam, cụ thể: 

Vốn pháp định: Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh, một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định tối thiểu, nghĩa là công ty phải có số vốn đăng ký nhất định để được phép hoạt động. Ví dụ, lĩnh vực bất động sản yêu cầu vốn pháp định cao hơn so với các ngành thương mại thông thường.

Vốn điều lệ: Nhà đầu tư Trung Quốc có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc tài sản khác, như máy móc, thiết bị hoặc công nghệ. Vốn góp phải được xác nhận và chuyển vào Việt Nam qua các kênh hợp pháp, tuân thủ quy định về quản lý ngoại hối. Nhà đầu tư phải hoàn tất việc góp vốn trong thời gian quy định theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (thường là 90 ngày kể từ ngày thành lập công ty). Nếu không góp đủ vốn đúng thời hạn, công ty có thể bị xử phạt hoặc thu hồi giấy phép.

Vốn vay: Nhà đầu tư Trung Quốc có thể sử dụng nguồn vốn vay từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng để đầu tư tại Việt Nam, nhưng phải tuân thủ các quy định liên quan đến hạn mức vay và tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

Công ty có vốn đầu tư Trung Quốc cũng được phép chuyển lợi nhuận ra nước ngoài sau khi đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính, nộp thuế và báo cáo tài chính theo quy định của Việt Nam.

thành lập công ty trung quốc tại việt nam 05
Những quy định về nguồn vốn mà nhà đầu tư Trung Quốc cần lưu ý.

6. Hồ sơ Thành lập công ty vốn đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam

Nhà đầu tư muốn thành lập công ty có vốn đầu tư Trung Quốc tại Việt Nam cần đảm bảo các giấy tờ sau để được cấp phép thành lập doanh nghiệp, cụ thể: 

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân.
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư.  và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
  • Văn chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư. Hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư là tổ chức. Xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm đối với nhà đầu tư là cá nhân. 
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức).

7. Các ngành nghề người Trung Quốc được phép đầu tư tại Việt Nam

Nhà đầu tư Trung Quốc có thể đầu tư vào nhiều lĩnh vực theo quy định của pháp luật Việt Nam  giống như nhà đầu tư từ các quốc gia khác thuộc WTO. Dựa vào cam kết 318/WTO của Việt Nam, có thể tham khảo một số ngành nghề mà nhà đầu tư Trung Quốc được phép đầu tư tại Việt Nam: 

Ngành nghềTỷ lệ sở hữu vốn nước ngoài tối đaYêu cầu đặc biệt
Sản xuất100%Không có
Công nghệ thông tin và phần mềm100%Không có
Xây dựng100%Không có
Bất động sản100%Tuân theo luật đất đai và luật bất động sản
Bán lẻ và phân phối100%Kiểm soát đối với một số hàng hóa đặc thù
Vận tải hàng hóa100%Không có
Dịch vụ tài chính (bảo hiểm, chứng khoán)Giới hạn theo từng lĩnh vực cụ thểNgành ngân hàng: 30%, Bảo hiểm: 49%
Ngân hàng và tài chính30%Tuân theo quy định của ngành tài chính
Viễn thôngDưới 50%Chỉ cho phép mức vốn nhất định
Giáo dục và đào tạo100%Tuân theo quy định về chất lượng giáo dục
Dịch vụ y tế100%Tuân theo luật về y tế và chăm sóc sức khỏe
Du lịch và khách sạn100%Không có
Dịch vụ tư vấn pháp lý100%Đối với tư vấn luật nước ngoài
Dịch vụ quảng cáo100%Không có
Năng lượng tái tạo100%Không có
Sản xuất phim và truyền hìnhGiới hạn vốn nước ngoàiCần tuân theo quy định về phát thanh, truyền hình

*Bảng này chỉ cung cấp cái nhìn tổng quan. Nhà đầu tư cần phải kiểm tra kỹ các điều khoản và điều kiện cụ thể theo từng ngành nghề khi đầu tư vào Việt Nam.

Nhà đầu tư Trung Quốc cần lưu ý những hạn chế về tỷ lệ sở hữu vốn, đặc biệt trong các lĩnh vực như ngân hàng, viễn thông và truyền hình hoặc yêu cầu đặc biệt liên quan đến vốn pháp định và các điều kiện kinh doanh khác liên quan đến nhập khẩu, thuế, và các quy định pháp lý tại Việt Nam.

8. Tại sao nhà đầu tư Trung Quốc nên đầu tư công ty tại Việt Nam?

Nhà đầu tư Trung Quốc nên cân nhắc đầu tư vào công ty tại Việt Nam vì một số lý do sau:

  • Chi phí lao động thấp: Việt Nam có lực lượng lao động dồi dào với chi phí cạnh tranh so với các quốc gia trong khu vực. Điều này giúp giảm chi phí sản xuất và tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • Vị trí địa lý thuận lợi: Việt Nam nằm gần Trung Quốc và có kết nối giao thương mạnh mẽ với các nước trong khu vực Đông Nam Á, giúp nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận các thị trường lớn, đồng thời giảm chi phí vận chuyển và thời gian giao hàng.
  • Hiệp định thương mại tự do: Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) với các quốc gia và khu vực như EU, CPTPP, và ASEAN, giúp nhà đầu tư hưởng lợi từ việc giảm thuế và ưu đãi thương mại khi xuất khẩu hàng hóa.
  • Chính sách ưu đãi đầu tư: Chính phủ Việt Nam có nhiều chính sách ưu đãi thuế và hỗ trợ đặc biệt dành cho nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghệ cao, sản xuất, và xuất khẩu.
  • Thị trường tiêu dùng đang phát triển: Với dân số trẻ và tầng lớp trung lưu ngày càng gia tăng, Việt Nam là một thị trường tiêu dùng hấp dẫn cho các sản phẩm và dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty đầu tư vào lĩnh vực bán lẻ và dịch vụ.
  • Ổn định chính trị: Việt Nam có môi trường chính trị ổn định và an ninh xã hội tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài yên tâm kinh doanh lâu dài.

Những yếu tố này giúp Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn cho nhà đầu tư Trung Quốc muốn mở rộng kinh doanh và tăng cường sự hiện diện trong khu vực.

9. Dịch vụ Thành lập công ty có vốn đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giỏi, nhiệt huyết và tận tâm, Luật A+ tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và giải quyết các vấn đề thành lập công ty cho các doanh nghiệp bao gồm các dịch vụ sau:

  • Cung cấp thông tin về các quy định pháp luật liên quan đến việc thành lập công ty tại Việt Nam, bao gồm ngành nghề kinh doanh, điều kiện đầu tư và các thủ tục pháp lý.
  • Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật.
  • Đại diện pháp lý thay mặt khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước để nộp và theo dõi tiến trình xét duyệt hồ sơ.
  • Tư vấn, hướng dẫn về tỷ lệ vốn góp phù hợp và các vấn đề liên quan đến vốn đầu tư cho doanh nghiệp
  • Hỗ trợ công ty con trong các thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, bao gồm đăng ký mã số thuế, khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng.
  • Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trong suốt quá trình hoạt động của công ty tại Việt Nam.

Lý do chọn Luật A+:

Giỏi chuyên môn, nhiều kinh nghiệm

Đội ngũ luật sư của Luật A+ đều là các luật sư xuất sắc, nắm rõ các quy định pháp luật, hiểu cách vận hành của cơ quan tố tụng và cơ quan Đảng giám sát. Ngoài ra các luật sư A+ đã chinh chiến và dày dạn kinh nghiệm ở các vụ án hình sự.

Thấu hiểu

Luật sư A+ thấu hiểu nỗi sợ hãi và hoang mang của thân chủ khi đối diện với một tình huống có thể phải ở tù, có thể sẽ bị oan sai, mong muốn được hỗ trợ hết mức 24/7 từ chuyên môn đến sự an tâm tâm lý. Vì thế chúng tôi sẽ làm hết khả năng để đem lại sự an tâm và công bằng cho thân chủ, khách hàng.

Cam kết đến cùng

Hành trình giành được công bằng cho khách hàng có thể sẽ không thuận lợi và bằng phẳng. Hành trình đó có thể phải trải qua nhiều năm với nhiều cấp xét xử. Luật sư A+ cam kết sẽ đi cùng và bảo vệ khách hàng cho đến khi nào công lý, công bằng được thực hiện.

Nhà đầu tư Trung Quốc cần đặc biệt lưu ý về thủ tục và các điều kiện thành lập công ty để tránh khỏi những rủi ro pháp lý không đáng có ngay từ ban đầu. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, quý khách hàng vui lòng liên hệ luật sư A+ qua email: contact@apluslaw.vn hoặc qua sđt: 0899511010 để được hỗ trợ và tư vấn.

Các bài viết cùng lĩnh vực