Home » Bài viết pháp luật » Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế

Khi giải quyết tranh chấp về hợp đồng kinh tế thông qua hình thức khởi kiện tại Trọng tài hoặc tại Tòa án, bên khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ khởi kiện trong đó có đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế. Trong bài viết này, luật sư A+ sẽ cung cấp cho quý khách hàng mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế.

1. Ý nghĩa của đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế

Các bên trong hợp đồng kinh tế đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, trong quá trình thực hiện hợp đồng không thể tránh khỏi những mâu thuẫn, bất đồng ý kiến giữa các bên liên quan đến việc thực hiện hoặc không thực đúng các nghĩa vụ đã thỏa thuận. Việc giải quyết tranh chấp có thể được thực hiện thông qua các phương thức như thương lượng, hòa giải,…Trường hợp dù đã cố gắng ngồi lại với nhau để giải quyết nhưng không đạt được kết quả thì việc đề nghị Tòa án hay Trọng tài thương mại (nếu đáp ứng điều kiện) là lựa chọn cuối cùng.

Trong trường hợp một hoặc các bên mong muốn giải quyết tranh chấp tại Tòa án nhân dân thì phải làm đơn khởi kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Đơn khởi kiện có ý nghĩa:

  • Giúp Tòa án xác định việc khởi kiện đó có thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa không?
  • Giúp Tòa án nhận đơn xác định được ai là người khởi kiện, ai là người bị kiện? khởi kiện vấn đề gì?
  • Làm căn cứ để Tòa án xác định phạm vi giải quyết tranh chấp của mình theo yêu cầu của đương sự.
mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế 01
Tại sao phải viết đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế?

2. Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế hiện nay được hướng dẫn cụ thể trong Nghị quyết 01/2017/NĐ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

(V/v tranh chấp hợp đồng kinh tế)

                    Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện: (3)………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ pháp lý của pháp nhân, cá nhân số:(3′)………………….. Ngày cấp:………………  Cơ quan cấp:……………………………….

Địa chỉ: (4) ………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người đại diện

Người bị kiện: (5)……………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ pháp lý của pháp nhân, cá nhân số: (5′)………………….. Ngày cấp:………………  Cơ quan cấp:……………………………….

Địa chỉ (6) ………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người đại diện:……………………….

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)……………………………………………………………………..

Giấy tờ pháp lý của pháp nhân, cá nhân số:(7′)………………….. Ngày cấp:………………  Cơ quan cấp:……………………………….

Địa chỉ: (8)……………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)………………………………………………………………….

Giấy tờ pháp lý của pháp nhân, cá nhân số (9′)………………….. Ngày cấp:………………  Cơ quan cấp:……………………………….

Địa chỉ: (10) ………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)

Người đại diện:……………………………………….

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Người làm chứng (nếu có) (12)…………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: (13) ………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)…………………………………………………

1…………………………………………………………………………………………………….

2…………………………………………………………………………………………………….

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ………………………………………………………………………………………………………

 

                                                                                                         Người khởi kiện (16)

 

Hướng dẫn viết đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng :

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(3′), (5′), (7′), (9′)

  • Đối với pháp nhân: Ghi cụ thể số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác tương đương. Ví dụ: Giấy CNĐKDN số 031889911 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM cấp ngày 08/12/2022.
  • Đối với cá nhân: ghi cụ thể số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; ngày được cấp; cơ quan cấp. Ví dụ CCCD số: 0271738829301    Cấp ngày: 22/11/2020   Cơ quan cấp: Cục Cảnh sát QLHC về TTXH)

(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết:

  • Cần nêu cụ thể tình tiết của vụ việc:
    • Vào thời gian nào? Ở đâu?
    • Các bên thực hiện hành vi/thỏa thuận gì?
    • Có bằng chứng gì không? Có ai biết đến hành vi/thỏa thuận đó không?
  • Đưa ra yêu cầu cụ thể:
    • Đối với tranh chấp tính có hiệu lực của hợp đồng: Yêu cầu tòa án tòa án tuyên hợp đồng đặt  vô hiệu hoặc tuyên hợp đồng có hiệu lực. Giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu, buộc tiếp tục thực hiện hợp đồng hay áp dụng chế tài đối với hành vi phạm hợp đồng,…
    • Đối với tranh chấp về nghĩa vụ hợp đồng: Yêu cầu tòa án xác định bên còn lại có hay không có vi phạm hợp đồng. Đồng thời yêu cầu áp dụng các chế tài, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại,…
    • Trường hợp có yêu cầu khác thì thực hiện tương tự như trên.

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng hợp đồng, bản sao biên nhận, giấy tờ nhận tiền, chứng cứ chứng minh yêu cầu khởi kiện khác…).

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự

3. Luật sư tư vấn tranh chấp hợp đồng

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giỏi, nhiệt huyết và tận tâm, Luật A+ tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và giải quyết các tranh chấp hợp đồng bao gồm các dịch vụ sau:

  • Đánh giá các vấn đề pháp lý liên quan đến tranh chấp
  • Tư vấn phương án giải quyết tranh chấp (hòa giải, khởi kiện..)
  • Tư vấn thu thập và chuẩn bị chứng cứ
  • Đại diện đàm phán tranh chấp
  • Soạn thảo hồ sơ khởi kiện trong trường hợp khởi kiện
  • Luật sư bảo vệ tại tòa án, trọng tài thương mại

Lý do chọn Luật A+:

Kết quả bền vững, cam kết bảo vệ đến cùng.

Để được nhận kết quả tốt, theo đúng quy định pháp luật, nhận giá trị lâu dài mà không phải làm điều sai trái, không hối lộ, không e ngại sợ hãi cơ quan công quyền.

Sự tử tế.

Được chăm sóc như người thân, ân cần, chân thành, giải thích cặn kẽ, liên tục, luôn bên cạnh trong suốt quá trình thực hiện công việc. Chúng tôi luôn bên bạn lúc thăng hay trầm.

Giỏi chuyên môn

Luật sư nhiều kinh nghiệm, hiểu rõ cách vận hành pháp luật của cơ quan nhà nước, hiểu rõ quy luật vận hành của các mối quan hệ trong xã hội để giải quyết vụ việc trọn vẹn.

Trên đây là mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế mà luật sư A+ muốn chia sẻ đến quý khách hàng. Mong rằng quý khách hàng sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khởi kiện để có thể giải quyết tranh chấp một cách nhanh chóng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề tranh chấp hợp đồng kinh tế, quý khách vui lòng liên hệ luật sư A+ để được hỗ trợ và tư vấn.

Call Now

Call Now